Vôn pháp định đăng ký kinh doanh

Vôn pháp định đăng ký kinh doanh theo ngành đến 2014

Ngày đăng: 07-05-2014

4,670 lượt xem

Vốn pháp định đăng ký kinh doanh là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

Vôn pháp định đăng ký kinh doanh

Vôn pháp định đăng ký kinh doanh

Vôn pháp định đăng ký kinh doanh theo ngành đến 2014 gồm:

1.  Vôn pháp định đăng ký kinh doanh ngành ngân hàng (Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP & 141/2006/NĐ-CP}
a. NHTM nhà nước: 3000 tỷ VNĐ
b. NHTM cổ phần: 3000 tỷ VNĐ
c. NH liên doanh: 3000 tỷ VNĐ
d. NH 100% vốn nước ngoài: 3000 tỷ VNĐ
e. Chi nhánh NH nước ngoài: 15 triệu USD
f. NH chính sách: 5000 tỷ VNĐ
g. NH đầu tư: 3000 tỷ VNĐ
h. NH phát triển: 5000 tỷ VNĐ
i. NH hợp tác: 3000 tỷ VNĐ
j. Quỹ tín dụng nhân dân TW: 3000 tỷ VNĐ
k. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0,1 tỷ VNĐ
2. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh tổ chức tín dụng phi ngân hàng ((Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP & 141/2006/NĐ-CP}
a. Công ty tài chính:  500 tỷ VNĐ
b. Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ VNĐ
3. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 Nghị định 53/2007/NĐ-CP)
4. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP)
5. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (Điều 9 Nghị định 52/2008/NĐ-CP)
6. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 Nghị định 26/2007/NĐ-CP)
7. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh sản xuất phim: 1 tỷ đồng (Điều 11 Nghị định 96/2007/NĐ-CP)
8. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh vận chuyển hàng không (Khoản 1, Điều 8, Nghị định 76/2007/NĐ-CP)
a. Vận chuyển hàng không quốc tế:
i. Khai thác 1-10 tàu bay: 500 tỷ VNĐ
ii. Khai thác 11-30 tàu bay: 800 tỷ VNĐ
iii. Khai thác >30 tàu bay: 1000 tỷ VNĐ
b.  Vận chuyển hàng không nội địa
i. Khai thác 1-10 tàu bay: 200 tỷ VNĐ
ii. Khai thác 11-30 tàu bay: 400 tỷ VNĐ
iii. Khai thác >30 tàu bay: 500 tỷ VNĐ
9. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2007/NĐ-CP)
a. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng
b. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng
10. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 Nghị định 83/2007/NĐ-CP)
a. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng
b. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng
11. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 Nghị định 76/2007/NĐ-CP)
12. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm toán: 3 tỷ đồng (5 tỷ đồng áp dụng kể từ ngày 1/1/2015) (Điều 5, Nghị định 17/2012 NĐ-CP)
13. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất,  không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông ( Điều 19, Nghị định 25/2011/NĐ-CP)
a.  Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ
b. Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 30 tỷ VNĐ
c. Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 100 tỷ VNĐ
14. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất (Điều 20, Nghị định 25/2011/NĐ-CP)
a.  Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện: 20 tỷ VNĐ
b. Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo): 300 tỷ VNĐ.
c. Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện: 500 tỷ VNĐ
15. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh: 30 tỷ VNĐ (Điều 21, Nghị định 25/2011/NĐ-CP)
16. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh chứng khoán, quản lý quỹ ( Điều 18 Nghị định 14/2007/NĐ-CP)
Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty chứng khoán có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là:
a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.
Mức vốn pháp định của công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam tối thiểu là 25 tỷ đồng Việt Nam.
17.  Vôn pháp định đăng ký kinh doanh sở giao dịch hàng hóa:  150 tỷ đồng (Điều 8 Nghị định 158/2006/NĐ-CP)
18.  Vôn pháp định đăng ký kinh doanh là thành viên môi giới Sở giao dịch hàng hóa: 5 tỷ đồng (Điều 19 Nghị định 158/2006/NĐ-CP)
19. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh là thành viên kinh doanh Sở giao dịch hàng hóa: 70 tỷ đồng (Điều  Nghị định 158/2006/NĐ-CP)
20.  Vôn pháp định đăng ký kinh doanh tổ chức bảo hiểm tương hỗ: 10 tỷ đồng (Điều 32, Nghị định 18/2005/NĐ-CP)
21.  Vôn pháp định đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức: 80.999 SDR (Điều 6, Nghị định 125/2003/NĐ-CP).
22.  Vôn pháp định đăng ký kinh doanh cho thuê lại lao động: 2 tỷ đồng (Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013).
23. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh tạm nhập tái xuất thực phẩm đông lạnh Phụ lục III: 10 tỷ đồng (Điều 9 Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27/1/2014)
24. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệI: 7 tỷ đồng (Điều 10 Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27/1/2014)
25. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng đã quan sử dụng: 7 tỷ đồng (Điều 11 Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27/1/2014)

26. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh ngành bán lẽ theo phương thức đa cấp: 10 tỷ đồng (Nghị định 42/2014/ND-CP)

27. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh ngành dịch vụ xếp hạng tín nhiệm: 15 tỷ đồng (Nghị định 88/2014/ND-CP)

28. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh ngành dịch vụ tư vấn du học: 500 triệu đồng (Quyết định 05/2013/QĐ-TTg)

29. Vôn pháp định đăng ký kinh doanh ngành kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: (Nghị định 180/2013/ND-CP)

  -  250 triệu đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam.

  -  500 triệu đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài hoặc cả hai. 

Lawyervn.net

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload