Báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn

Báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn hiệu lực từ 1/11/2014.

Ngày đăng: 17-04-2016

15,147 lượt xem

Báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn

Báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 4B

Tên Bên đi vay: ………………….

Điện thoại: …………………………

Địa chỉ: ……………………..

Loại hình bên đi vay: ………………….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm…..)

Đơn vị: nghìn nguyên tệ

Tên Bên cho vay

Thông tin khoản vay

Kỳ báo cáo

Kế hoạch kỳ tiếp theo

Ngân hàng thực hiện (Rút vốn, trả nợ)

Kim ngạch vay

Hình thức vay

Bảo lãnh

Loại hình Bên cho vay

Dư nợ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Rút vốn

Trả nợ

Trả lãi

 

Tổng

Trong đó quá hạn

Rút vốn

Trả gốc

Trả lãi

Thay đổi

Tổng

Trong đó quá hạn

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

Các khoản vay bằng USD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các khoản vay bằng EUR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: ……………………………..


Lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)


Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày ….. tháng ….. năm …
Đại diện hợp pháp của Bên đi vay
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng (không bao gồm Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước) và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- “Loại hình Bên đi vay” được phân tổ theo các loại hình sau:
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp Nhà nước
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp FDI; Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Tổ chức tín dụng khác; Doanh nghiệp khác
- Cột 3 “Hình thức vay”: Vay bằng tiền (bao gồm khoản vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với người không cư trú) (T); vay thông qua hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm (H); vay thông qua phát hành công cụ nợ (B); vay thông qua hình thức cho thuê tài chính (L).
- Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N)
- Cột 5 “Loại hình Bên cho vay”: Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN), Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
- Cột 11 “Phần thay đổi” điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Chênh lệch nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch.
- Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 - Cột 9 + Cột 11

Nguồn: Thông tư số 25/2014/TT-NHNN

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload