Thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện và hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Ngày đăng: 14-12-2016

4,731 lượt xem

Thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

I. Điều kiện thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Công ty nước ngoài được phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Công ty nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Công ty nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Công ty nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam được thành lập phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc Công ty nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

II. Hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

1. Hồ sơ thành lập Văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của Công ty nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Công ty nước ngoài;
c) Văn bản của Công ty nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi Công ty nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của Công ty nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
e) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh Công ty có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.

2.Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nguồn: Nghị định Số: 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ Việt Nam về việc quy định chi tiết luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty nước ngoài tại việt nam.

Mọi thông tin về thành lập Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài tại Việt Nam, vui lòng liên hệ chúng tôi, Nhấn đây.

Công ty Luật TNHH Lawyer Việt Nam - Vietnamese law firm.

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha reload